Chú Lăng Nghiêm và lợi ích khi tụng niệm 

Ngày đăng: 07/09/2022 05:49 PM

    Kinh Phật cầu bình an Chú Lăng Nghiêm là một thần chú Phật giáo uy lực thường được dùng để trừ tà ma và loại bỏ năng lượng tiêu cực. Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm cao thâm vi diệu, nó còn được gọi là thần chú mạnh mẽ đến mức, không có chỗ nào trong không gian hoặc toàn bộ Pháp giới mà không bị ngập bởi ánh sáng tốt đẹp của thần chú.

    Chú Lăng Nghiêm cũng đề cập nhiều đến các vị thần Phật giáo như tượng đá Bồ Tát Văn Thù Sư Lợi, Bồ tát Kim Cương Thủ và chư Phật Dhyani, đặc biệt là Phật Dược Sư Lưu Ly. Nó thường được sử dụng để bảo vệ hoặc thanh lọc cho thiền sư và được coi là một phần của Phật giáo Shingon ở Nhật Bản.

     

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    Chú Lăng Nghiêm cũng đề cập nhiều đến tượng Phật đá mỹ nghệ | tuongphatda.com.vn

     

    Ý nghĩa của chú Lăng Nghiêm đối với con người? 

    Có thể không ai hiểu hết được thần chú này, rất khó có thể giải thích từng dòng và từng từ một. Nhưng nếu bạn muốn hiểu nó, Trường Thanh có thể cố gắng hết sức để giải thích nó cho bạn. Đầu tiên chính là chú Lăng Nghiêm sẽ được tụng dưới chân các tượng đá điêu khắc vô cùng đồ sộ và tỉ mỉ.

    Thần chú Lăng Nghiêm không thể giải thích trong một năm, hay ba năm hay thậm chí mười năm. Bây giờ Trường Thanh sẽ giải thích mục đích chung của thần chú này. Câu thần chú này bao gồm năm hội đồng (Ngũ Phương Phật), đại diện cho năm hướng Đông, Tây, Nam, Bắc và Trung tâm.

    Ngũ Phương Phật chính là nói hình tượng Phật đá Thích Ca Mâu Ni canh chừng năm đội quân ma quỷ đang ở trong thế giới này. Bởi vì ngũ quỷ này, chư Phật chia ra năm hướng để hạn chế sự quấy phá của chúng. Nếu không có chư Phật, ma quỷ sẽ hiện mình trong thế giới của chúng ta.

    Khi bạn niệm Chú Lăng Nghiêm, năm đội quân ma quỷ ở năm hướng sẽ khiếp sợ và đầu hàng. Chúng không dám chống lại sức mạnh của thần Chú Lăng Nghiêm. Năm bộ phận chư Phật trong thần chú khiến nó trở thành thần chú uy lực nhất trong Phật giáo.

     

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

     Các tượng đá điêu khắc tại Trường Thanh vô cùng đồ sộ và tỉ mỉ | tuongphatda.com.vn 

     

    Lợi ích khi tụng niệm chú Lăng Nghiêm 

    Chỉ cần tụng niệm dưới chân tượng đá Thích Ca một câu, một chữ, một hội hoặc toàn bài chú cũng đều khiến cho trời rung đất chuyển, quỷ thần khóc, yêu ma lánh xa, ly mị độn hình. Ánh hào quang trên đảnh nhục kế của Đức Phật biểu thị cho thần lực của thần chú, nó có khả năng phá trừ tất cả màn đêm tăm tối và khiến cho hành giả thành tựu tất cả công đức lành.

    Nếu thọ trì thần Chú Lăng Nghiêm cho tượng Thích Ca bằng đá trắng và hành thiện thì sẽ tiểu trừ nghiệp chướng trong bao đời tiền kiếp. Đó là lợi ích khi tụng niệm Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm.

    Thần chú Lăng Nghiêm được dịch bản tiếng Việt

    Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )

    Diệu trạm tổng trì bất động tôn,

    Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu,

    Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.

    Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,

    Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,

    Hườn độ như thị hằng sa chúng,

    Tương thử thâm tâm phụng trần sát,

    Thị tắc danh vị báo Phật ân:

    Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,

    Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,

    Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,

    Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.

    Đại –hùng đại -lực đại -từ-bi,

    Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,

    Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,

    Ư thập phương giới tọa đạo tràng ;

    Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,

    Thước –ca –ra tâm vô động chuyển.

    Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.

    Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.

    Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.

    Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.

    Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.

    Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.

    Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.

    Nhĩ thời Thế-Tôn,

    Tùng nhục-kế trung,

    Dõng bá bảo-quang,

    Quang trung dõng xuất ,

    Thiên diệp bảo liên,

    Hữu hóa Như-Lai,

    Tọa bảo hoa trung,

    Đảnh phóng thập đạo,

    Bá bảo quang-minh,

    Nhứt nhứt quang-minh,

    Giai biến thị hiện,

    Thập hằng hà sa,

    Kim-Cang mật tích,

    Kình sơn trì sử,

    Biến hư-không giới,

    Đại chúng ngưỡng quan,

    Ủy ái kiêm bảo,

    Cầu Phật ai hựu,

    Nhứt tâm thính Phật,

    Vô-kiến đảnh tướng ,

    Phóng quang như Lai,

    Tuyên thuyết thần chú:

    Đệ Nhất 

    01. Nam-mô tát đát tha

    02. Tô già đa da

    03. A ra ha đế

    04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa

    05. Nam mô tát đát tha

    06. Phật đà cu tri sắc ni sam

    07. Nam-mô tát bà

    08. Bột đà bột địa

    09. Tát đa bệ tệ

    10. Nam-mô tát đa nẩm

    11. Tam-miệu tam bồ đà

    12. Cu tri nẩm

    13. Ta xá ra bà ca

    14. Tăng già nẩm

    15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.

    16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.

    17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.

    18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.

    19. Tam-miệu dà ba ra

    20. Ðể ba đa na nẩm.

    21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.

    22. Nam-mô tất đà da

    23. Tỳ địa da

    24. Ðà ra ly sắc nỏa.

    25. Xá ba noa

    26. Yết ra ha

    27. Ta ha ta ra ma tha nẩm

    28. Nam-mô bạt ra ha ma ni

    29. Nam-mô nhơn dà ra da

    30. Nam-mô bà dà bà đế

    31. Lô đà ra da.

    32. Ô ma bát đế

    33. Ta hê dạ da.

    34. Nam-mô bà dà bà đế

    35. Na ra dả

    36. Noa da

    37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da

    38. Nam-mô tất yết rị đa da

    39. Nam-mô bà dà bà đế

    40. Ma ha ca ra da

    41. Ðịa rị bác lặc na

    42. Dà ra tỳ đà ra

    43. Ba noa ca ra da.

    44. A địa mục đế

    45. Thi ma xá na nê

    46. Bà tất nê

    47. Ma đát rị dà noa

    48. Nam-mô tất yết rị đa da

    49. Nam-mô bà dà bà đế

    50. Ða tha dà đa câu ra da

    51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.

    52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.

    53. Nam-mô ma ni câu ra da

    54. Nam-mô dà xà câu ra da

    55. Nam-mô bà dà bà đế

    56. Ðế rị trà

    57. Du ra tây na.

    58. Ba ra ha ra noa ra xà da

    59. Ða tha dà đa da

    60. Nam-mô bà dà bà đế

    61. Nam-mô A di đa bà da

    62. Ða tha dà đa da

    63. A ra ha đế.

    64. Tam-miệu tam bồ đà da

    65. Nam-mô bà dà bà đế

    66. A sô bệ da

    67. Ða tha dà đa da

    68. A ra ha đế

    69. Tam-miệu tam bồ đà da

    70. Nam-mô bà dà bà đế

    71. Bệ xa xà da

    72. Câu lô phệ trụ rị da

    73. Bác ra bà ra xà da

    74. Ða tha dà đa da.

    75. Nam-mô bà dà bà đế

    76. Tam bổ sư bí đa

    77. Tát lân nại ra lặc xà da

    78. Ða tha dà đa da

    79. A ra ha đế

    80. Tam-miệu tam bồ đà da

    81. Nam-mô bà dà bà đế

    82. Xá kê dã mẫu na duệ

    83. Ða tha dà đa da

    84. A ra ha đế

    85. Tam-miệu tam bồ đà da

    86. Nam-mô bà dà bà đế

    87. Lặc đát na kê đô ra xà da

    88. Ða tha dà đa da

    89. A ra ha đế

    90. Tam-miệu tam bồ đà da

    91. Ðế biều

    92. Nam-mô tát yết rị đa

    93. ế đàm bà dà bà đa

    94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam

    95. Tát đác đa bát đác lam

    96. Nam-mô a bà ra thị đam

    97. Bác ra đế

    98. Dương kỳ ra

    99. Tát ra bà

    100. Bộ đa yết ra ha

    101. Ni yết ra ha

    102. Yết ca ra ha ni

    103. Bạt ra bí địa da

    104. Sất đà nể

    105. A ca ra

    106. Mật rị trụ

    107. Bát rị đác ra da

    108. Nảnh yết rị

    109. Tát ra bà

    110. Bàn đà na

    111. Mục xoa ni

    112. Tát ra bà

    113. Ðột sắc tra

    114. Ðột tất phạp

    115. Bát na nể

    116. Phạt ra ni

    117. Giả đô ra

    118. Thất đế nẩm

    119. Yết ra ha

    120. Ta ha tát ra nhã xà

    121. Tỳ đa băng ta na yết rị

    122. A sắc tra băng xá đế nẩm

    123. Na xoa sát đác ra nhã xà

    124. Ba ra tát đà na yết rị

    125. A sắc tra nẩm

    126. Ma ha yết ra ha nhã xà

    127. Tỳ đa băng tát na yết rị

    128. Tát bà xá đô lô

    129. Nể bà ra nhã xà

    130. Hô lam đột tất phạp

    131. Nan giá na xá ni

    132. Bí sa xá

    133. Tất đác ra

    134. A kiết ni

    135. Ô đà ca ra nhã xà

    136. A bát ra thị đa câu ra

    137. Ma ha bác ra chiến trì

    138. Ma ha điệp đa

    139. Ma ha đế xà

    140 Ma ha thuế đa xà bà ra

    141. Ma ha bạt ra bàn đà ra

    142. Bà tất nể

    143. A rị da đa ra

    144. Tỳ rị câu tri

    145. Thệ bà tỳ xà da

    146. Bạt xà ra ma lễ để

    147. Tỳ xá lô đa

    148. Bột đằng dõng ca

    149. Bạt xà ra chế hắt na a giá

    150. Ma ra chế bà

    151. Bát ra chất đa

    152. Bạt xà ra thiện trì

    153. Tỳ xá ra giá

    154. Phiến đa xá

    155. Bệ để bà

    156. Bổ thị đa

    157. Tô ma lô ba

    158. Ma ha thuế đa

    159. A rị da đa ra

    160. Ma ha bà ra a bác ra

    161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà

    162. Bạt xà ra câu ma rị

    163. Câu lam đà rị

    164. Bạt xà ra hắt tát đa giá

    165. Tỳ địa da

    166. Kiền dá na

    167. Ma rị ca

    168. Khuất tô mẫu

    169. Bà yết ra đá na

    170. Bệ lô giá na

    171. Câu rị da

    172. Dạ ra thố

    173. Sắc ni sam

    174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.

    175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.

    176. Lồ xà na

    177. Bạt xà ra đốn trỉ giá

    178. Thuế đa giá

    179. Ca ma ra

    180. Sát sa thi

    181. Ba ra bà.

    182. ế đế di đế

    183. Mẫu đà ra

    184. Yết noa.

    185. Ta bệ ra sám

    186. Quật phạm đô

    187. ấn thố na mạ mạ tỏa.

    Ðệ Nhị

    188. Ô Hồng

    189. Rị sắc yết noa

    190. Bác lặc xá tất đa

    191. Tát đác tha

    192. Già đô sắc ni sam

    193. Hổ hồng đô lô ung

    194. Chiêm bà na

    195. Hổ hồng đô lô ung

    196. Tất đam bà na

    197. Hổ hồng đô lô ung

    198. Ba ra sắc địa da

    199. Tam bác xoa

    200. Noa yết ra

    201. Hổ hồng đô lô ung

    202. Tát bà dược xoa

    203. Hắt ra sát ta

    204. Yết ra ha nhã xà

    205. Tỳ đằng băng tát na yết ra

    206. Hổ hồng đô lô ung

    207. Giả đô ra

    208. Thi để nẩm

    209. Yết ra ha

    210. Ta ha tát ra nẩm

    211. Tỳ đằng băng tát na ra

    212. Hổ hồng đô lô ung

    213. Ra xoa

    214. Bà già phạm

    215. Tát đác tha

    216. Già đô sắc ni sam

    217. Ba ra điểm

    218. Xà kiết rị

    219. Ma ha ta ha tát ra

    220. Bột thọ ta ha tát ra

    221. Thất rị sa

    222. Câu tri ta ha tát nê

    223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa

    224. Tra tra anh ca

    225. Ma ha bạt xà lô đà ra

    226. Ðế rị bồ bà na

    227. Man trà ra

    228. Ô hồng

    229. Ta tất đế

    230. Bạt bà đô

    231. Mạ mạ

    232. ấn thố na mạ mạ tỏa.

    Ðệ Tam

    233. Ra xà bà dạ

    234. Chủ ra bạt dạ

    235. A kỳ ni bà dạ

    236. Ô đà ca bà dạ

    237. Tỳ xa bà dạ

    238. Xá tát đa ra bà dạ

    239. Bà ra chước yết ra bà dạ

    240. Ðột sắc xoa bà dạ

    241. A xá nể bà dạ

    242. A ca ra

    243. Mật rị trụ bà dạ

    244. Ðà ra nị bộ di kiếm

    245. Ba già ba đà bà dạ

    246. Ô ra ca bà đa bà dạ

    247. Lặc xà đàn trà bà dạ

    248. Na dà bà dạ

    249. Tỳ điều đát bà dạ

    250. Tô ba ra noa bà dạ

    251. Dược xoa yết ra ha

    252. Ra xoa tư yết ra ha

    253. Tất rị đa yết ra ha

    254. Tỳ xá giá yết ra ha

    255. Bô đa yết ra ha

    256. Cưu bàn trà yết ra ha

    257. Bổ đơn na yết ra ha

    258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha

    259. Tất kiền độ yết ra ha

    260. A bá tất ma ra yết ra ha

    261. Ô đàn ma đà yết ra ha

    262. Xa dạ yết ra ha

    263. Hê rị bà đế yết ra ha

    264. Xả đa ha rị nẩm

    265. Yết bà ha rị nẩm

    266. Lô địa ra ha rị nẩm

    267. Mang ta ha rị nẩm

    268. Mê đà ha rị nẩm

    269. Ma xà ha rị nẩm

    270. Xà đa ha rị nữ

    271. Thị tỷ đa ha rị nẩm

    272. Tỳ đa ha rị nẩm

    273. Bà đa ha rị nẩm

    274. A du giá ha rị nữ

    275. Chất đa ha rị nữ

    276. Ðế sam tát bệ sam

    277. Tát bà yết ra ha nẩm

    278. Tỳ đà dạ xà

    279. Sân đà dạ di

    280. Kê ra dạ di

    281. Ba rị bạt ra giả ca

    282. Hất rị đởm

    283. Tỳ đà dạ xà

    284. Sân đà dạ di

    285. Kê ra dạ di

    286. Trà diễn ni

    287. Hất rị đởm

    288. Tỳ đà dạ xà

    289. Sân đà dạ di

    290. Kê ra dạ di

    291. Ma ha bát du bát đác dạ

    292. Lô đà ra

    293. Hất rị đởm

    294. Tỳ đà dạ xà

    295. Sân đà dạ di

    296. Kê ra dạ di

    297. Na ra dạ noa

    298. Hất rị đởm

    299. Tỳ đà dạ xà

    300. Sân đà dạ di

    301. Kê ra dạ di

    302. Ðát đỏa dà lô trà tây

    303. Hất rị đởm

    304. Tỳ đà dạ xà

    305. Sân đà dạ di

    306. Kê ra dạ di

    307. Ma ha ca ra

    308. Ma đác rị già noa

    309. Hất rị đởm

    310. Tỳ đà dạ xà

    311. Sân đà dạ di

    312. Kê ra dạ di

    313. Ca ba rị ca

    314. Hất rị đởm

    315. Tỳ đà dạ xà

    316. Sân đà dạ di.

    317. Kê ra dạ di

    318. Xà dạ yết ra

    319. Ma độ yết ra

    320. Tát bà ra tha ta đạt na

    321. Hất rị đởm

    322. Tỳ đà dạ xà

    323. Sân dà dạ di

    324. Kê ra dạ di

    325. Giả đốt ra

    326. Bà kỳ nể

    327. Hất rị đởm

    328. Tỳ đà dạ xà

    329. Sân đà dạ di

    330. Kê ra dạ di

    331. Tỳ rị dương hất rị tri

    332. Nan đà kê sa ra

    333. Dà noa bác đế

    334. Sách hê dạ

    335. Hất rị đởm

    336. Tỳ đà dạ xà

    337. Sân đà dạ di

    338. Kê ra dạ di

    339. Na yết na xá ra bà noa

    340. Hất rị đởm

    341. Tỳ đà dạ xà

    342. Sân đà dạ di

    343. Kê ra dạ di

    344. A-la-hán

    345. Hất rị đởm

    346. Tỳ đà dạ xà

    347. Sân đà dạ di

    348. Kê ra dạ di

    349. Tỳ đa ra dà

    350. Hất rị đởm

    351. Tỳ đà dạ xà

    352. Sân đà dạ di

    353. Kê ra dạ di

    354. Bạt xà ra ba nể

    355. Câu hê dạ câu hê dạ

    356. Ca địa bát đế

    357. Hất rị đởm

    358. Tỳ đà dạ xà

    359. Sân đà dạ di

    360. Kê ra dạ di

    361. Ra xoa vỏng

    362. Bà dà phạm

    363. ấn thố na mạ mạ tỏa

    Ðệ Tứ

    364. Bà dà phạm

    365. Tát đác đa bát đác ra

    366. Nam-mô tý đô đế

    367. A tất đa na ra lặc ca

    368. Ba ra bà

    369. Tất phổ tra

    370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị

    371. Thập Phật ra thập Phật ra

    372. Ðà ra đà ra

    373. Tần đà ra tần đà ra

    374. Sân đà sân đà

    375. Hổ hồng hổ hồng.

    376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.

    377. Ta ha

    378. Hê hê phấn

    379. A mâu ca da phấn

    380. A ba ra đề ha da phấn

    381. Ba ra bà ra đà phấn

    382. A tố ra

    383. Tỳ đà ra

    384. Ba ca phấn

    385. Tát bà đề bệ tệ phấn

    386. Tát bà na dà tệ phấn

    387. Tát bà dược xoa tệ phấn

    388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn

    389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn

    390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn

    391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.

    392. Tát bà đột sáp tỷ lê

    393. Hất sắc đế tệ phấn

    394. Tát bà thập bà lê tệ phấn

    395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn

    396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.

    397. Tát bà địa đế kê tệ phấn

    398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn

    399. Tát bà tệ đà da

    400. Ra thệ giá lê tệ phấn

    401. Xà dạ yết ra

    402. Ma độ yết ra

    403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.

    404. Tỳ địa dạ

    405. Giá lê tệ phấn

    406. Giả đô ra

    407. Phược kỳ nể tệ phấn

    408. Bạt xà ra

    409. Câu ma rị;

    410. Tỳ đà dạ

    411. La thệ tệ phấn

    412. Ma ha ba ra đinh dương

    413. Xoa kỳ rị tệ phấn

    414. Bạt xà ra thương yết ra dạ

    415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn

    416. Ma ha ca ra dạ

    417. Ma ha mạt đát rị ca noa

    418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.

    419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn

    420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn

    421. A kỳ ni duệ phấn

    422. Ma ha yết rị duệ phấn

    423. yết ra đàn tri duệ phấn

    424. Miệc đát rị duệ phấn

    425. Lao đát rị duệ phấn

    426. Giá văn trà duệ phấn

    427. Yết la ra đác rị duệ phấn.

    428. Ca bát rị duệ phấn

    429. A địa mục chất đa

    430. Ca thi ma xá na

    431. Bà tư nể duệ phấn

    432. Diễn kiết chất

    433. Tát đỏa bà tỏa

    434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa 

    Ðệ Ngũ 

    435. Ðột sắc tra chất đa

    436. A mạt đác rị chất đa

    437. Ô xà ha ra

    438. Dà ba ha ra

    439. Lô địa ra ha ra

    440. Ta bà ha ra

    441. Ma xà ha ra

    442. Xà đa ha ra

    443. Thị tỉ đa ha ra

    444. Bạt lược dạ ha ra

    445. Kiền đà ha ra

    446. Bố sữ ba ha ra

    447. Phả ra ha ra

    448. Bà tả ha ra

    449. Bát ba chất đa

    450. Ðột sắc tra chất đa.

    451. Lao đà ra chất đa

    452. Dược xoa yết ra ha

    453. Ra sát ta yết ra ha

    454. Bế lệ đa yết ra ha

    455. Tỳ xá giá yết ra ha

    456. Bộ đa yết ra ha

    457. Cưu bàn trà yết ra ha

    458. Tất kiền đà yết ra ha

    459. Ô đát ma đà yết ra ha

    460. Xa dạ yết ra ha

    461. A bá tất ma ra yết ra ha.

    462. Trạch khê cách

    463. Trà kỳ ni yết ra ha

    464. Rị Phật đế yết ra ha

    465. Xà di ca yết ra ha

    466. Xá câu ni yết ra ha

    467. Lao đà ra

    468. Nan địa ca yết ra ha

    469. A lam bà yết ra ha

    470. Kiền độ ba ni yết ra ha

    471. Thập phạt ra

    472. Yên ca hê ca

    473. Trị đế dược ca

    474. Ðát lệ đế dược ca

    475. Giả đột thác ca

    476. Ni đề thập phạt ra

    477. Tỉ sam ma thập phạt ra

    478. Bạt để ca

    479. Tỷ để ca

    480. Thất lệ sắc mật ca

    481. Ta nể bát để ca

    482. Tát bà thập phạt ra

    483. Thất lô kiết đế

    484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm

    485. A ỷ lô kiềm

    486. Mục khê lô kiềm

    487. Yết rị đột lô kiềm

    488. Yết ra ha

    489. Yết lam yết noa du lam

    490. Ðản đa du lam

    491. Hất rị dạ du lam

    492. Mạt mạ du lam

    493. Bạt rị thất bà du lam

    494. Tỷ lật sắc tra du lam

    495. Ô đà ra du lam

    496. Yết tri du lam

    497. Bạt tất đế du lam

    498. Ô lô du lam

    499. Thường dà du lam

    500. Hắc tất đa du lam

    501. Bạt đà du lam

    502. Ta phòng án dà

    503. Bát ra trượng dà du lam

    504. Bộ đa tỷ đa trà

    505. Trà kỳ ni

    506. Thập bà ra

    507. Ðà đột lô ca

    508. Kiến đốt lô kiết tri

    509. Bà lộ đa tỳ

    510. Tát bát lô

    511. Ha lăng già

    512. Du sa đát ra

    513. Ta na yết ra

    514. Tỳ sa dụ ca

    515. A kỳ ni

    516. Ô đà ca

    517. Mạt ra bệ ra

    518. Kiến đa ra

    519. A ca ra

    520. Mật rị đốt

    521. Ðát liểm bộ ca

    522. Ðịa lật lặc tra

    523. Tỷ rị sắc chất ca

    524. Tát bà na câu ra

    525. Tứ dẫn dà tệ

    526. Yết ra rị dược xoa

    527. Ðác ra sô

    528. Mạt ra thị

    529. Phệ đế sam

    530. Ta bệ sam

    531. Tất đát đa bát đác ra

    532. Ma ha bạt xà lô

    533. Sắc ni sam

    534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam

    535. Dạ ba đột đà

    536. Xá dụ xà na

    537. Biện đát lệ noa

    538. Tỳ đà da

    539. Bàn đàm ca lô di

    540. Ðế thù

    541. Bàn đàm ca lô di

    542. Bát ra tỳ đà

    543. Bàn đàm ca lô di

    544. Ðát điệt tha

    545. Án

    546. A na lệ

    547. Tỳ xá đề

    548. Bệ ra

    549. Bạt xà ra

    550. Ðà rị

    551. Bàn đà bàn đà nể

    552. Bạt xà ra bán ni phấn

    553. Hổ hồng đô lô ung phấn

    554. Ta bà ha.

     

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

    chu-lang-nghiem-va-loi-ich-khi-tung-niem

     

    Nơi nào để thỉnh tượng Phật Thích Ca đá chất lượng cao?

    Cơ sở điêu khắc đá Trường Thanh hân hạnh cung cấp nhiều mẫu tượng Phật Thích Ca đá điêu khắc trên toàn quốc. Với những kích thước và hình dáng khác nhau, chúng tôi luôn tạo ra những giá trị to lớn cho Phật giáo. 

    Đa số khách hàng có nhu cầu thỉnh tượng Phật bằng đá đều có yêu cầu rất cao về sự tỉ mỉ đến từng chi tiết. Với đội ngũ thợ trên 10 năm kinh nghiệm trong nghề, chúng tôi có thể hoàn thành mọi đơn hàng đúng thời hạn mà khách hàng đưa ra. Xưởng điêu khắc tượng đá non nước Trường Thanh được tin tưởng là đơn vị có dịch vụ uy tín nhất, đội thợ nhiều kinh nghiệm nhất và dịch vụ chăm sóc khách 

    footer-tuong-phat-da-truong-thanh

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    Zalo
    Hotline